Ca(OH)2
Ca(OH)2 có tên hoá học là Calcium hydroxide, tên thường gọi là Canxi hydroxit, Nước vôi trong hoặc Vôi tôi, đây là hóa chất phổ biến thuộc nhóm hóa chất xử lý nước. Ca(OH)2 tồn tại ở dạng bột màu trắng hoặc dạng tinh thể không màu trong điều kiện bình thường, không có mùi và rất khó bắt cháy. Canxi hydroxit là một dung dịch bazơ mạnh, khi tan vào nước có thể đổi màu quỳ tím thành xanh, có tác dụng với một số muối, kim loại, axit.
Khi cho Canxi oxit (Vôi sống) vào nước sẽ thu được Vôi tôi Ca(OH)2. Khi trộn dung dịch chứa Canxi hydroxit (Ca(OH)2) với dung dịch chứa Canxi clorua (CaCl2), Ca(OH)2 cũng có thể kết tủa.
Nếu bị nung nóng tới 512 °C thì Canxi hydroxit sẽ bị phân hủy thành oxit canxi và hơi nước. Vôi nước là tên gọi chung của dung dịch có chứa Canxi hydroxit, có tính bazơ trung bình-mạnh, có khả năng phản ứng tương đối mạnh với các axit và có khả năng ăn mòn kim loại khi có mặt nước. Nó sẽ trở thành dạng sữa (Vôi sữa - thể vẩn của các hạt hydroxit canxi trong nước) nếu dioxit cacbon đi qua do có sự kết tủa của Canxi cacbonat:
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3↓ + H2O
2. Tính chất của Ca(OH)2
a. Tính chất vật lý của Ca(OH)2
- Có khả năng tan một phần trong nước để tạo thành dung dịch nước vôi trong. Tồn tại trong một loại khoáng chất tên gọi là Portlandite trong tự nhiên.
- Canxi hydroxit khi bị nung tới nhiệt độ 512 °C sẽ bị phân hủy để tạo thành oxit canxi và hơi nước. Thể vẩn của Ca(OH)2 rất mịn, ở trong nước nó hơi sánh và có màu trắng như sữa nên được gọi là vôi sữa.
- Khối lượng mol: 74,093 g/mol.
- Khối lượng riêng: 2,211 g/cm3.
- Nhiệt độ nóng chảy: 580 °C.
- Độ tan trong nước: 0.185 g/ cm3.
b. Tính chất hóa học của Ca(OH)2
- Canxi hydroxit là dung dịch kiềm của một trong những oxit bazo mạnh, nó có tính bazo trung bình - mạnh:
Ca(OH)2 => Ca2+ + 2OH –
- Làm thay đổi màu sắc của các chất chỉ thị màu:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh khi nhúng quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2.
+ Nhỏ Ca(OH)2 vào dung dịch phenolphtalein sẽ khiến chúng từ không màu chuyển sang màu hồng.
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước:
3Ca(OH)2 + P2O5 => Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
- Tác dụng với axit để tạo thành muối với nước:
Ca(OH)2 + 2HNO3 => Ca(NO3)2 + 2H2O
- Muối được tạo ra phụ thuộc vào tỷ lệ oxit axit trong phản ứng.
Ví dụ: Với dioxit cacbon CO2
+ Nếu số mol oxit axit bé hơn hoặc bằng 1 thì tạo thành muối HCO3- :
2CO2 + Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
+ Nếu số mol oxit axit lớn hơn hoặc bằng 2 thì tạo thành muối CO32- :
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3(kết tủa) + H2O
+ Nếu số mol oxit axit trong khoảng từ 1 đến 2 thì tạo thành muối HCO3- và CO32-
- Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazo mới:
Ca(OH)2 + MgCl2 => Mg(OH)2 + CaCl2
Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 => CaCO3 + MgCO3 + 2H2O
Các phương pháp điều chế Canxi hydroxit
Một số phương pháp chính được sử dụng để điều chế Canxi hydroxit
- Hòa tan Canxi vào nước:
Ca + H2O => Ca(OH)2
- Sử dụng đất đèn CaC2 (sản xuất trong công nghiệp) trộn với nước theo tỷ lệ thích hợp. Sản phẩm được tạo ra là Actylen được dùng trong việc hàn các vật liệu kim loại và Canxi hydroxit:
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
- Dùng đá vôi CaCO3 bỏ vào lò nung thành vôi sống CaO:
CaCO3 + Q(nhiệt lượng) => CaO + CO2
- Thả CaO vào nước ta được Ca(OH)2 hay còn gọi là vôi tôi dùng trong xây dựng để trộn lẫn với cát, xi măng, nước tạo thành hỗn hợp vữa làm chất kết dính:
CaO + H2O => Ca(OH)2
3. Ứng dụng của Ca(OH)2
a. Ứng dụng của Ca(OH)2 trong quá trình xử lý nước thải
Canxi hydroxit được sử dụng như một chất kết bông nhờ đặc tính có thể tác dụng với axit và ăn mòn một số kim loại có mặt trong nước, làm sạch hoặc làm chất keo tụ để xử lý nước, hút bùn thải, giúp loại bỏ các vi sinh vật, vi khuẩn và trung hòa mùi hôi.
b. Ứng dụng của Ca(OH)2 trong ngành nông nghiệp
- Đất nhiễm phèn nhiều hay có thể nói là tồn tại dư lượng axit chính là nguyên nhân dẫn tới đất trồng trọt bị chua. Trong đó, Canxi hydroxit có tính bazơ mạnh nên được sử dụng để cải tạo những vùng đất phèn, đất chua, cân bằng pH, đồng thời Canxi hydroxit còn là thành phần của một số hóa chất nông nghiệp, thuốc trừ sâu,...
- Ngoài ra nó còn được sử dụng như một hóa chất bảo quản thực phẩm với vai trò là nguyên liệu để sản xuất các loại thuốc Polikar nhằm bảo quản rau, củ, quả tránh nấm mốc, thối nát.
c. Ứng dụng của Ca(OH)2 trong ngành xây dựng
Canxi hydroxit được xem là một thành phần quan trọng để tạo nên hỗn hợp vữa, chất kết dính các hàng gạch với nhau và được dùng để trát tường. Do đặc tính của Ca(OH)2 nên khi kết hợp với nước sẽ tạo thành hỗn hợp khá dẻo như hồ, có khả năng kết dính tốt. Ngoài ra nó còn được sử dụng để làm gạch canxi silicat, vật liệu cách nhiệt, bê tông.
d. Ứng dụng của Ca(OH)2 trong công nghiệp
- Trong ngành công nghiệp thuộc da: Canxi hydroxit được sử dụng để trung hòa lượng axit dư thừa trong quá trình ngâm da.
- Trong công nghiệp hóa chất
+ Sản xuất Stearat canxi (C17H35COO)2Ca.
+ Sản xuất Canxi clorua CaCl2 nhờ việc cho tác dụng với HCl.
- Trong công nghiệp dầu mỏ: Được sử dụng để tạo ra các loại phụ gia cho dầu thô như sulphatic, alkyl silicate,... Giúp tạo kết tủa để loại bỏ tạp chất ra khỏi dung dịch trong quá trình lọc dầu, bảo vệ các chi tiết của giàn khoan, sát khuẩn nhẹ...
- Trong công nghiệp sơn: Được dùng để sản xuất các hỗn hợp khô.
- Trong ngành công nghiệp giấy: Được sử dụng để chuyển gỗ thành bột gỗ.
- Trong công nghiệp sản xuất muối ăn và muối y tế: Được dùng để loại bỏ Canxi cacbonat và Magie cacbonat trong nước biển.
e. Ứng dụng của Ca(OH)2 trong y học
- Ở dạng bột nhão, Ca(OH)2 được dùng trong nha khoa để chống lại các tác nhân gây sâu răng.
- Là thành phần của một số loại thuốc nén dạng viên, thuốc tiêm, thành phần trong aspirin và giảm viêm.
- Sản xuất một số loại thuốc thúc đẩy quá trình rụng lông.
f. Ứng dụng của Ca(OH)2 trong phòng thí nghiệm
- Canxi hidroxit được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion CO32- nhờ tạo thành muối CaCO3 kết tủa.
g. Một số ứng dụng khác của Ca(OH)2
- Giúp tăng lượng canxi trong các bể nuôi cho những động vật cần nhiều canxi để tồn tại như ốc, tảo, san hô, giun ống cứng.
- Chế tạo phanh.
- Sản xuất Ebonit.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.